40 câu hỏi phỏng vấn .NET hàng đầu và câu trả lời (2025)

Dưới đây là những câu hỏi phỏng vấn .NET và câu trả lời dành cho người mới bắt đầu cũng như ứng viên có kinh nghiệm để có được công việc mơ ước của mình.


1) Giải thích .NET Framework là gì?

The.Net Framework được phát triển bởi microsoft. Nó cung cấp các công nghệ và công cụ cần thiết để xây dựng các Ứng dụng mạng cũng như Dịch vụ web phân tán và Ứng dụng web.


2) .NET Framework cung cấp những gì?

.NET Framework cung cấp nền tảng thời gian biên dịch và thời gian chạy cần thiết để xây dựng và chạy bất kỳ ngôn ngữ nào tuân thủ theo Đặc tả ngôn ngữ chung (CLS).

Tải xuống PDF miễn phí: Câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn .NET


3) Hãy kể tên những thành phần chính của .Net framework?

Các thành phần chính của .Net framework là

  • Thời gian chạy ngôn ngữ chung (CLR)
  • Thư viện lớp .Net Framework (FCL)
  • Miền ứng dụng
  • Máy chủ thời gian chạy
  • Khả năng tương tác giữa các ngôn ngữ
  • Thực hiện song song
  • Hồ sơ
  • Thời gian chạy ngôn ngữ động (DLR)
  • Hệ thống loại chung
  • Siêu dữ liệu và các thành phần tự mô tả
  • Bảo mật .Net Framework
  •  Kiến trúc Model View Presenter (MVP)

4) Nêu những đặc điểm chính của .NET?

  • Không giống như các ngôn ngữ lập trình khác, trong .NET, chương trình sẽ được biên dịch thành một ngôn ngữ trung gian được gọi là MSIL (Ngôn ngữ trung gian của Microsoft)
  • Mã MSIL không chứa bất kỳ API gọi cụ thể cho bất kỳ nền tảng nào
  • Trình biên dịch chỉ kiểm tra cú pháp và ngữ nghĩa cần thiết như vậy nó là
  • Các thư viện được chương trình sử dụng được liên kết ngay cả trước khi tạo MSIL. Nó được liên kết ở dạng chưa biên dịch
  • Thay vì gọi trực tiếp API của hệ điều hành, chương trình sử dụng CLR để gọi API. CLR đóng vai trò là trung gian
  • Thu gom rác và quản lý bộ nhớ tự động được thực hiện bởi CLR

5) Hãy cho biết .NET hỗ trợ những ngôn ngữ nào?

Các ngôn ngữ mà .NET hỗ trợ là:

  • NET
  • C#
  • COBOL
  • Ngọc trai
Câu hỏi phỏng vấn .NET
Câu hỏi phỏng vấn .NET

6) Hãy cho biết kiểu dữ liệu int trong .NET lớn đến mức nào?

Kiểu dữ liệu int trong .NET là 32 bit.


7) .Net Namespaces là gì?

Không gian tên trong .NET chỉ là một cách để sắp xếp Thư viện lớp .NET Framework thành một nhóm hợp lý theo khả năng sử dụng, chức năng cũng như danh mục mà chúng thuộc về.


8) MSIL trong .NET là gì?

  • MSIL là viết tắt của Microsoft Intermediate Language
  • Trong thời gian biên dịch, mã nguồn được chuyển đổi thành Ngôn ngữ trung gian của Microsoft (MSIL) bởi trình biên dịch
  • MSIL là một tập hợp các hướng dẫn độc lập với CPU có thể được chuyển đổi hiệu quả thành mã gốc

9) Hãy nêu những chức năng mà .NET Assembly thực hiện?

Assembly là đơn vị triển khai chính trong ứng dụng .NET Framework được thực thi dưới dạng .exe hoặc .dll.

Một cụm thực hiện các chức năng sau

  • Nó bao gồm một mã IL được thực thi bởi thời gian chạy ngôn ngữ chung
  • Nó tạo thành một ranh giới an ninh
  • Bằng cách thiết lập phạm vi tên cho các loại tại thời gian chạy, nó đảm bảo tính an toàn
  • Nó mang thông tin phiên bản
  • Nó cho phép thực hiện song song nhiều phiên bản của cùng một cụm
  • Hội đồng là nơi xin phép và cấp phép.

10) Hãy cho biết .Net Assembly Manifest là gì?

.Net Assembly Manifest là một tệp chứa siêu dữ liệu về .NET Assemblies. Tệp này mô tả cách các thành phần trong assembly liên quan đến nhau. Nói cách khác, tệp này mô tả mối quan hệ và sự phụ thuộc của các thành phần trong Assembly, thông tin phạm vi, thông tin phiên bản, v.v.


11) MSIL trong .NET là gì?

Ngôn ngữ trung gian của Microsoft (MSIL) bao gồm các hướng dẫn để lưu trữ, tải, khởi tạo và gọi các phương thức trên đối tượng, cũng như các hướng dẫn cho các phép toán logic và số học, truy cập bộ nhớ trực tiếp, luồng điều khiển, xử lý ngoại lệ và các phép toán khác.


12) Giải thích định dạng tệp PE (Portable Executable) là gì?

Định dạng Portable Executable (PE) là định dạng tệp cho các tệp thực thi, mã đối tượng và DLL, được sử dụng trong các phiên bản 64 bit và 32 bit của hệ điều hành Windows.


13) Hãy cho biết sự khác biệt giữa Assembly và Namespace là gì?

  • Không gian tên có thể bao gồm nhiều cụm
  • Không gian tên có thể nhóm lớp một cách hợp lý
  • Lắp ráp là một nhóm vật lý các đơn vị logic

14) Liệt kê không gian tên do .net cung cấp để quản lý dữ liệu?

Không gian tên do .net cung cấp để quản lý dữ liệu bao gồm:

  • Ngày
  • Dữ liệu.SQLClient
  • XML

Câu hỏi phỏng vấn .NET


15) GAC trong .net là gì?

GAC là viết tắt của Global Assembly Cache. Đây là vùng bộ nhớ được dành riêng để lưu trữ các assembly của tất cả các ứng dụng .NET đang chạy trên một máy cụ thể.


16) Hãy cho biết STA trong .NET là gì?

STA hoặc mô hình căn hộ luồng đơn cung cấp một mô hình dựa trên thông điệp để xử lý nhiều đối tượng chạy đồng thời. Mỗi luồng nằm trong căn hộ riêng của nó.


17) Trình sửa đổi truy cập dữ liệu trong .NET là gì?

Trình sửa đổi truy cập dữ liệu trong .NET cung cấp một lớp, một hàm hoặc một biến có khả năng truy cập.


18) Hãy nêu các loại trình sửa đổi truy cập trong .NET?

Bộ điều chỉnh truy cập trong .NET có năm loại

  • Public
  • Riêng
  • bảo vệ
  • nội
  • Nội bộ được bảo vệ

19) Hãy kể tên loại bảo mật mã có trong .NET?

Các loại bảo mật mã có sẵn trong .NET là

  • Bảo mật dựa trên vai trò: Điều này cho phép người dùng.
  • Bảo mật truy cập mã: Điều này bảo vệ tài nguyên hệ thống khỏi các cuộc gọi trái phép.

20) Giải thích cách bạn có thể triển khai mô hình singleton trong .NET?

Để triển khai mô hình singleton trong .NET, cần thực hiện các bước sau.

  • Tạo một lớp với các thành viên tĩnh
  • Xác định một hàm tạo riêng tư
  • Để truy cập đối tượng singleton, có thể sử dụng phương thức tĩnh

21) Giải thích cách xử lý ngoại lệ trong .NET?

Trong .Net, khi có ngoại lệ, .NET framework tạo ra một đối tượng có kiểu 'Exception' và 'throws' nó. Đối tượng Exception này sẽ có tất cả thông tin về 'lỗi'.

Nếu bạn đã bao gồm mã của mình trong khối try-catch, bạn sẽ nhận được đối tượng ngoại lệ trong khối 'catch' khi ngoại lệ xảy ra.


22) Giải thích làm thế nào bạn có thể tạo và sử dụng một mảng trong .NET?

Trong .NET, bạn có thể tạo mảng bằng các cách sau:

  • Khai báo tham chiếu đến một mảng
  • Tạo mảng gồm mười phần tử Int32
  • Tạo mảng 2 chiều
  • Tạo mảng 3 chiều

23) Hãy nêu kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa?

Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa là kiểu dữ liệu được đặt tên do người dùng tạo ra. Nó có thể là kiểu có cấu trúc có một chuỗi các thuộc tính được đặt tên, mỗi thuộc tính có một kiểu, hoặc Nó có thể là một kiểu riêng biệt chia sẻ một biểu diễn chung với một số kiểu dữ liệu tích hợp. Dựa trên điều này, nó có thể được phân loại thành,

  • Loại riêng biệt
  • Loại tham chiếu
  • Kiểu có cấu trúc

24) Liệt kê một số không gian tên thư viện lớp cơ sở .Net?

Thư viện lớp cơ sở .Net bao gồm một số lượng lớn các hàm phổ biến và giúp nhà phát triển dễ dàng truy cập.

Một số không gian tên thư viện lớp cơ sở .Net là

  • Hoạt động
  • Các hạng mục
  • Cấu hình
  • Dịch vụ doanh nghiệp
  • Quản lý
  • Thời gian chạy và vân vân

25) Hãy cho biết sự khác biệt giữa cấu trúc và lớp trong .NET là gì?

Các lớp học Cấu trúc
Thông thường, nó được sử dụng cho khối lượng dữ liệu lớn Nó được sử dụng cho lượng dữ liệu nhỏ hơn
Nó có thể được thừa hưởng Nó không thể được thừa hưởng
Nó có thể là NULL Nó không thể là NULL như lớp.
Đối với lớp, từ khóa được sử dụng là 'lớp'. Đối với cấu trúc, từ khóa được sử dụng là 'struct'.
Theo mặc định, các biến thành viên lớp là riêng tư. Theo cấu trúc mặc định, các thành viên có quyền truy cập công khai.
Nó chứa một trường dễ bay hơi. Nó không thể chứa được trường dễ bay hơi.
Không thể sử dụng kích thước của toán tử Có thể sử dụng kích thước của toán tử
Các trường được tự động khởi tạo Các trường không được khởi tạo tự động

26) Hãy kể tên các loại mảng đa chiều được sử dụng trong .NET?

Các loại mảng đa chiều được sử dụng trong .NET là:

  • Mảng răng cưa: Các loại mảng đa chiều này có mỗi mảng con là các mảng độc lập có độ dài khác nhau. Đối với mảng Jagged, bạn cần sử dụng một bộ dấu ngoặc vuông riêng.
  • Mảng hình chữ nhật: Các loại mảng đa chiều này có tất cả các mảng con có cùng chiều dài. Đối với mảng hình chữ nhật, bạn cần sử dụng một bộ dấu ngoặc vuông duy nhất.

27) Giải thích cách thêm thuộc tính vào .NET?

Để thêm thuộc tính trong .NET, bạn có thể sử dụng quy trình thuộc tính hoặc trường thuộc tính.


28) Event bubbling trong .NET là gì?

Sự kiện bubbling trong .NET được định nghĩa là việc truyền control từ child sang parent được gọi là bubbling. Các control như datalist, datagrid, repeater, v.v. có thể có các control con như listbox, v.v.


29) Có những cửa sổ gỡ lỗi nào?

Các cửa sổ có sẵn trong khi gỡ lỗi bao gồm:

  • Điểm dừng
  • Đầu ra
  • Ngay lập tức

30) Giải thích Microsoft Silverlight là gì?

Micro-soft Silverlight là một công cụ mã nguồn mở để tạo và triển khai các ứng dụng internet và trải nghiệm phương tiện truyền thông trên web.

Kiến trúc Silverlight chủ yếu được tạo thành từ ba thành phần

  • Khung trình bày cốt lõi: Khung bao gồm các thành phần như liên kết dữ liệu, đồ họa vector, văn bản, hoạt hình, hình ảnh để trình bày các tính năng khác nhau,
  • .NET framework cho Silverlight: Nó bao gồm các thư viện và thành phần như XLINQ, XML tuần tự hóa, Syndication, thư viện lớp cơ sở, mạng và thời gian chạy ngôn ngữ chung,
  • Trình cập nhật và cài đặt: Đây là một công cụ kiểm soát cài đặt và cung cấp các bản cập nhật tự động

Các tính năng quan trọng trong Silverlight

  • dụng cụ: Gỡ lỗi XAML được bao gồm trong phiên bản này, đặc biệt cho mục đích liên kết
  • Media: Bạn có thể kiểm soát âm lượng, cao độ trong lớp hiệu ứng âm thanh
  • Bản văn: Giới thiệu phần tử RichTextBoxOverflow, nó sẽ giúp tự động bố trí văn bản trong các tình huống như nhiều cột
  • Liên kết dữ liệu: Nó hỗ trợ các mẫu dữ liệu ngầm định, nghĩa là bạn có thể chỉ định một Mẫu dữ liệu cho một loại cụ thể trong ràng buộc của bạn
  • Điều khiển: “Click Counts” về cơ bản sẽ giúp theo dõi việc nhấp đúp vào các thành phần trong ứng dụng của bạn. Một tính năng khác là hỗ trợ “Multiple-Window”, cho phép bạn tạo nhiều cửa sổ mà ứng dụng của bạn có thể tương tác
  • Đồ họa 3D: API đồ họa 3D có sẵn với Silver light mới với nhiều tính năng bổ sung
  • Ứng dụng đáng tin cậy trong trình duyệt: Không cần cài đặt, các ứng dụng có thể được sử dụng trong trình duyệt thông qua tính năng này
  • Nói chung: Ngoài tất cả các tính năng này còn có các tính năng nâng cao được cho là sẽ xuất hiện trong phiên bản Beta, như in vector, sự kiện DataContextchanged mới, khả năng tương tác COM cho các ứng dụng đáng tin cậy trong trình duyệt,

31) Silverlight bao gồm những thành phần nào?

Silverlight bao gồm bốn thành phần chính

  • Plug-in Silverlight
  • Silverlight Host, Trang Web
  • Tệp ứng dụng Silverlight (.XAP)
  • Ngôn ngữ giao diện, XAML

Plug-in Silverlight đi kèm với nhiều tính năng như

  • Công cụ trình bày
  • Bộ phân tích cú pháp XAML
  • Trình phân tích cú pháp .NET
  • NET Framework.
  • Tính năng phương tiện
  • Tương tác trình duyệt
  • Downloader

32) Giải thích file .xap là gì?

Tệp .xap là tệp nén cho Ứng dụng Silver. Các tệp .xap bao gồm AppManifest.xaml, biên dịch lắp ráp đầu ra của dự án Silverlight (.dll) và bất kỳ tài nguyên nào khác của ứng dụng Silverlight. Visual studio tạo hai tệp khi tạo dự án; App.xaml và Page.xaml

Để chạy ứng dụng Silverlight trên máy chủ web, bạn cần thêm phần mở rộng .XAP với loại MIME application/X-Silverlight vào cấu hình loại tệp được máy chủ hỗ trợ.

Kiểu MIME .XAP là: ứng dụng/x-Silverlight.


33) Liệt kê các công cụ cần thiết để xây dựng ứng dụng Silverlight?

Các công cụ được sử dụng để xây dựng các ứng dụng Silverlight là

  • Microsoft Expression Studio: Công cụ này dành cho các nhà thiết kế web vì nó được sử dụng để tạo các thành phần trực quan phong phú cho các ứng dụng Silverlight với nội dung trực quan và đồ họa được nâng cao
  • Studio trực quan của Microsoft: Công cụ này dành cho lập trình viên có ứng dụng dựa trên logic hoặc yêu cầu lập trình. Nó cho phép lập trình viên xây dựng các ứng dụng Silverlight bằng bất kỳ ngôn ngữ .NET nào (như C#, NET, v.v.)

.NET hỗ trợ ứng dụng trong Silverlight có thể được tách thành hai phần

  • Thời gian chạy ngôn ngữ chung nhúng (CLR)
  • Thư viện .NET framework

34) Hãy cho biết Silverlight có hỗ trợ video MPEG4 và H.264 hoặc âm thanh AAC (mã hóa âm thanh nâng cao) hoặc video flash không?

Không, Silverlight không hỗ trợ video MPEG4 và H.264. Tuy nhiên, nội dung từ nhiều định dạng này có thể được chuyển đổi thành các định dạng được Silverlight hỗ trợ như chức năng máy chủ tự động, sau đó chèn vào ứng dụng dựa trên Silverlight.


35) Giải thích cách bạn có thể lưu trữ Ứng dụng Silverlight?

Các ứng dụng Silverlight có thể được lưu trữ trên hầu hết các loại máy chủ web như Apache và IIS (Máy chủ thông tin Internet). Để lưu trữ các ứng dụng Silverlight từ máy chủ web của bạn, bạn cần cho phép loại MIME như đã đề cập bên dưới

Extension Loại MIME
  • .XAML
  • .XAP
  •  Ứng dụng/ xaml+xml
  • Ứng dụng/ Silverlight-app

36) Hãy cho biết sự khác biệt giữa WPF (Windows Presentation Foundation) và Windows Silverlight là gì?

  • Về mặt tính năng, ánh sáng bạc là tập hợp con của WPF
  • Silverlight cạnh tranh với Adobe Flash và được thiết kế để phát triển các ứng dụng internet dựa trên trình duyệt phong phú
  • Trong khi WPF là công nghệ của Microsoft để phát triển các ứng dụng đồ họa nâng cao cho nền tảng máy tính để bàn, thì Silverlight có thể được sử dụng để xây dựng ứng dụng được truy cập qua internet
  • Ứng dụng trình duyệt web có thể được lưu trữ trên các trình duyệt web cung cấp các tính năng đồ họa phong phú cho ứng dụng web.

37) Giải thích cách bạn có thể truyền tham số cho các điều khiển Silver Light từ các trang ASP.NET?

Bạn có thể truyền tham số từ các trang aspx của bạn và HTML trang đến các điều khiển Silverlight bằng cách thiết lập InitParameters. Điều khiển người dùng trang Xaml có một thuộc tính được gọi là InitParameters. Từ các trang ASPX của bạn, bạn có thể thiết lập một giá trị dưới dạng cặp giá trị khóa. Vì thuộc tính này chấp nhận các cặp giá trị khóa-giá trị, bạn có thể truyền bất kỳ tập hợp giá trị chuỗi nào.


38) Giải thích cách Silverlight và ASP.NET AJAX có thể được sử dụng bởi người tiêu dùng?

Silverlight đồng bộ hóa với các ứng dụng web hiện có, bao gồm các ứng dụng ASP.NET AJAX. Rõ ràng, ASP.NET AJAX và Silverlight được xây dựng như các công nghệ bổ sung. Tóm lại, Silverlight và ASP.NET AJAX có thể giao tiếp với bất kỳ ứng dụng AJAX nào. Ngoài ra, ASP.NET AJAX cũng có thể được sử dụng để kiểm soát trực quan hóa dữ liệu dựa trên Silverlight hoặc cung cấp trải nghiệm phong phú.


39) Giải thích cách bạn có thể kiểm tra trạng thái kết nối internet trong Silverlight?

Bằng cách sử dụng mã sau, bạn có thể kiểm tra kết nối internet

If (NetworkInterface.GetIsNetworkAvailable())

{
Messagebox.Show(“ Network available”);
}
else
{
Message.box.Show(“ Network not available”);
}

40) Giải thích RIA là gì?

RIA là viết tắt của rich internet applications, và chúng là các ứng dụng web có nhiều tính năng. Các tính năng phong phú bao gồm hỗ trợ AJAX tích hợp, bố cục, hoạt ảnh, âm thanh và thành phần video. Silverlight là một ví dụ về RIA.


41) Hãy kể tên những điều khiển bố cục khác nhau có trong Silverlight?

Có ba điều khiển có sẵn như

  • Bảng điều khiển Stack: Nó sẽ định vị các phần tử con theo chiều dọc hoặc chiều ngang
  • Lưới: Nó sẽ đặt các phần tử con vào hàng hoặc cột
  • Tranh sơn dầu: Nó sẽ đặt các phần tử con theo khoảng cách X, Y

42) Cú pháp của Net là gì?

Cú pháp cho ASP.Net thường bao gồm tệp HTML. Tuy nhiên, tệp ASP có thể chứa tập lệnh máy chủ có dấu phân cách. Ví dụ về "Hello World!"

< ! DOCTYPE html>

< html >

< body >

< %

Response.write (“Hello World!”)

%>

</body>

</html>

Những câu hỏi phỏng vấn này cũng sẽ giúp ích cho bài thi viva(orals) của bạn

Chia sẻ

Bình luận

Chúng tôi sẽ không công khai email của bạn. Các ô đánh dấu * là bắt buộc *